Trường hợp hành quá cước trong chuyến bay hoàn toàn có thể xảy ra. Nhất là đối với những người đi Mua vé máy bay lần đầu. Bài viết dưới đây sẽ thông tin đến bạn chi tiết mức phí hành lý mà bạn sẽ phải trả cho hành lý quá cước của mình.
Hành lý quá cước của Vietnam Airlines là gì?
Hành lý quá cước là hành lý vượt quá trọng lượng cho phép của hàng lý miễn cước. Hành khách khi mang theo hành lý vượt quá mức cho phép bạn có thể mua thêm hành lý tính cước cho phần quá cước đấy và tiếp tục thực hiện hành trình.
Chi tiết mức phí hành lý quá cước của Vietnam Airlines
Mức phí hành lý quá cước cho hành trình Nội Địa
Chặng bay | Giá cước kiện chuẩn |
Chặng bay nội địa Việt Nam | 600.000 VND |
Chú ý:
Nếu một kiện vượt quá trọng lượng chuẩn. Quá kích thước chuẩn sẽ tính tổng các mức thu = Giá cước kiện chuẩn (ngoài tiêu chuẩn Hành lý miễn cước, không tính kiện đã mua hành lý trả trước) + giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn + giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn.
Kiện chuẩn: Trọng lượng tối đa 23kg/50lb và tổng kích thước 3 chiều tối đa 158cm/62in.
Mức giá: chưa gồm VAT.
Mức phí hành lý tính cước của Vietnam Airlines
Đây là mức phí Vietnam Airlines áp dụng cho vé xuất/ đổi từ ngày 01/04/2020.
Từ/đến | Khu vực A | Khu vực B | Khu vực C | Khu vực D | Khu vực E | Khu vực F |
Khu vực A | 60 USD | 60 USD | 120 USD | 230 USD | 230 USD | 70 USD |
Khu vực B | 60 USD | 60 USD | 120 USD | 230 USD | 230 USD | 60 USD |
Khu vực C | 120 USD | 120 USD | 120 USD | 230 USD | 230 USD | 120 USD |
Khu vực D | 230 USD | 230 USD | 230 USD | 230 USD | 230 USD | 120 USD |
Khu vực E | 230 USD | 230 USD | 230 USD | 230 USD | 230 USD | 230 USD |
Khu vực F | 70 USD | 60 USD | 120 USD | 150 USD | 230 USD | N/A |
Chú thích:
Khu vực A: Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore.
Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hồng Kông, Đài Loan và Ma Cao.
Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các nước TC3 khác (trừ khu vực A, B, F và Úc).
Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh, TC1 và các nước TC2 khác (trừ Nga).
Khu vực E: Nga.
Khu vực F: Việt Nam.
TC1, TC2, TC3: theo thứ tự là Châu Mỹ, Châu Âu và Châu Phi, Châu Á và Châu Úc.
Kiện quá trọng lượng chuẩn Vietnam Airlines
Hành trình nội địa
Nếu bạn Đặt vé máy bay đi Đà Nẵng giá rẻ. Bạn mang theo hành lý vượt quá trọng lượng chuẩn của Vietnam Airlines bạn sẽ phải trả mức phí hành lý sau:
Hành trình nội địa | Giá cước thu thêm kiện quá trọng lượng chuẩn ( VND) |
Chặng bay nội địa | 600.000 VND |
Hành trình quốc tế
Từ/đến | Khu vực A | Khu vực B | Khu vực C | Khu vực D | Khu vực E | Khu vực F |
Khu vực A | 50 USD | 50 USD | 60 USD | 100 USD | 100 USD | 50 USD |
Khu vực B | 50 USD | 50 USD | 60 USD | 100 USD | 100 USD | 50 USD |
Khu vực C | 60 USD | 60 USD | 60 USD | 100 USD | 100 USD | 60 USD |
Khu vực D | 100 USD | 100 USD | 100 USD | 100 USD | 100 USD | 100 USD |
Khu vực E | 100 USD | 100 USD | 100 USD | 100 USD | 100 USD | 100 USD |
Khu vực F | 50 USD | 50 USD | 60 USD | 100 USD | 100 USD | N/A |
Chú thích
- Kiện hành lý vượt trọng lượng chuẩn có trọng lượng từ 23kg/50lb đến 32kg/70lb.
- Khu vực A: Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore.
- Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hồng Kông, Đài Loan và Ma Cao.
- Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các nước TC3 khác (trừ khu vực A, B và Úc).
- Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh, TC1 và các nước TC2 khác.
- Khu vực E: Nga.
- Khu vực F: Việt Nam.
- TC1, TC2, TC3: theo thứ tự là Châu Mỹ, Châu Âu và Châu Phi, Châu Á và Châu Úc.
Kiện quá kích thước tiêu chuẩn
Hành trình nội địa
Hành trình | Giá cước thu thêm kiện quá kích thước chuẩn |
Chặng bay nội địa Việt Nam | 600.000 VND |
Hành trình quốc tế
Từ/đến | Khu vực A | Khu vực B | Khu vực C | Khu vực D | Khu vực E | Khu vực F |
Khu vực A | 100 USD | 150 USD | 200 USD | 200 USD | 200 USD | 100 USD |
Khu vực B | 150 USD | 150 USD | 200 USD | 200 USD | 200 USD | 150 USD |
Khu vực C | 200 USD | 200 USD | 200 USD | 200 USD | 200 USD | 200USD |
Khu vực D | 200 USD | 200 USD | 200 USD | 200 USD | 200 USD | 200 USD |
Khu vực E | 200 USD | 200 USD | 200 USD | 200 USD | 200USD | 100 USD |
Khu vực F | 100 USD | 150 USD | 200 USD | 200 USD | 200 USD | N/A |
Chú thích:
Kiện hành lý vượt kích thước chuẩn có tổng kích thước ba chiều từ 158cm/62in đến 203cm/80in.
Khu vực A: Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore.
Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hồng Kông, Đài Loan và Ma Cao.
Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các nước TC3 khác (trừ khu vực A, B và Úc).
Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh, TC1 và các nước TC2 khác.
Khu vực E: Nga.
Khu vực F: Việt Nam.
TC1, TC2, TC3: theo thứ tự là Châu Mỹ, Châu Âu và Châu Phi, Châu Á và Châu Úc.